Theo điểm a khoản 5, điểm b khoản 7 Điều 21 Nghị định 100 năm 2019 của Chính phủ quy định mức phạt tiền từ 800.000 đồng – 04 triệu đồng đối với người điều khiển xe máy, ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe máy, ô tô mà không có Giấy phép lái xe.
Chính vì vậy, việc lo lắng khi mất bằng lái xe hoặc hết hạn bằng lái xe là điều bất cứ ai cũng gặp phải chứ không chỉ riêng bạn.
Trong bài viết dưới đây, Việt Thái 4×4 đã tổng hợp bài viết kỹ lưỡng, chọn lọc từ ngữ để giúp bạn đọc có một QUY TRÌNH LÀM LẠI, CẤP LẠI BẰNG LÁI XE DỄ HIỂU NHẤT.
Nguồn ảnh: Báo phapluatgiaothong.vn
Vì sao cần làm lại, cấp lại NGAY khi Hết hạn hoặc mất bằng lái xe ô tô?
Như vậy, việc làm thủ tục cấp lại bằng lái xe bị mất là bắt buộc đối với mọi tài xế.
Theo điểm a khoản 5, điểm b khoản 7 Điều 21 Nghị định 100 năm 2019 của Chính phủ quy định mức phạt tiền từ 800.000 đồng – 04 triệu đồng đối với người điều khiển xe máy, ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe máy, ô tô mà không có Giấy phép lái xe.
Trong bài viết này, mình sẽ nói rõ cả 2 TRƯỜNG HỢP KHÁC NHAU, mặc dù QUY TRÌNH GIỐNG NHAU
Mất bằng lái xe: Đây là trường hợp hi hữu không ai mong muốn, lúc này bạn cần cấp lại giấy phép lái xe.
Bằng lái xe hết hạn: Đây là công việc định kỳ, lúc này bạn cần cấp đổi giấy phép lái xe
Theo điều 17 thông tư 12/2017/TT-BGTV quy định về thời hạn của giấy phép lái xe như sau:
- Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3: không có thời hạn
- Giấy phép lái xe B1: có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ; đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và 50 tuổi đối với nam, bằng lái B1 chỉ có hạn thêm 10 năm nữa kể từ ngày cấp
- Giấy phép lái xe hạng A4, B2: thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp
- Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FD, FE có thời hạn 5 năm kể từ ngày cấp.
Nguồn hình ảnh: Báo Vietnamnet.vn
Mất bằng lái xe ô tô có phải thi lại không?
Mất bằng lái xe ô tô có phải thi lại hay không tùy thuộc vào thời điểm mất, số lần mất, cụ thể như sau:
1. Người bị mất giấy phép lái xe ô tô lần thứ nhất
A. Còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 3 tháng, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch bằng lái xe ô tô , khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong hệ thống thông tin giấy phép lái xe nếu không phát hiện giấy phép lái xe ô tô bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ thì theo quy định sẽ được cấp lại giấy phép lái xe ô tô => KHÔNG PHẢI THI LẠI
B. Quá thời hạn sử dụng 3 tháng trở lên , có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch giấy phép lái xe , khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong hệ thống thông tin giấy phép lái xe , nếu không phát hiện giấy phép lái xe ô tô đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý. theo quy định => PHẢI DỰ THI SÁT HẠCH LẠI các nội dung :
- Giấy phép lái xe ô tô quá hạn từ 3 tháng đến dưới 1 năm phải dự sát hạch lại lý thuyết .
- Quá hạn sử dụng từ 1 năm trở lên phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành .
- Hồ sơ dự sát hạch lại thực hiện theo quy định tại khoản 4 điều 31 của Thông Tư này.
2. Người có giấy phép lái xe ô tô bị mất lần thứ 2
Trong thời hạn 2 năm kể từ ngày cấp lại cho giấy phép lái xe ô tô bị mất lần thứ nhất , có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch , khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong hệ thống Thông tin giấy phép lái xe , không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý , sau 2 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định => PHẢI SÁT HẠCH LẠI LÝ THUYẾT để cấp lại giấy phép lái xe ô tô
Trên 2 năm kể từ ngày cấp lại cho giấy phép lái xe ô tô bị mất lần thứ nhất thì được xử lý cấp lại như bị mất lần thứ nhất .
3. Người có giấy phép lái xe ô tô bị mất lần thứ 3 trở lên , nếu có nhu cầu cấp lại
Trong thời hạn 2 năm kể từ lần cấp lại giấy phép lái xe ô tô bị mất lần trước đó , có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch , khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong hệ thống Thông tin giấy phép lái xe , không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý , sau 2 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định => PHẢI SÁT HẠCH LẠI CẢ LÝ THUYẾT VÀ THỰC HÀNH để cấp lại giấy phép lái xe ô tô.
Trên 2 năm kể từ ngày cấp lại cho giấy phép lái xe bị mất lần trước đó thì được xử lý cấp lại như mất lần thứ nhất .
Thủ tục xin cấp lại bằng lái xe ô tô bị mất DỄ HIỂU NHẤT
Việt Thái 4×4 đã tổng hợp kinh nghiệm và nhiều nguồn thông tin để đúc kết lại quy trình cấp lại bằng lái xe đơn giản sau đây
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp lại, làm lại bằng lái xe ô tô
- Đơn Đề nghị đổi, cấp lại Giấy phép lái xe theo quy định. TẢI ĐƠN TẠI ĐÂY
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp, thời gian khám sức khỏe trong vòng 6 tháng trở lại (trường hợp cấp lạii giấy phép lái xe không thời hạn bằng A1, A2, A3 thì không cần giấy chứng nhận sưc khỏe)
- Hồ sơ lái xe gốc phù hợp với giấy phép lái xe (Nếu bị mất hồ sơ gốc bằng lái xe ô tô vẫn xin cấp lại giấy phép được nhưng thời gian sẽ lâu hơn)
- Bản sao các giấy tờ tùy thân kèm theo bản chính để đối chiếu gồm: chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân, hộ chiếu (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài).
Lưu ý:
- Khi đến làm thủ tục báo mất bằng lái xe ô tô, người lái xe không phải mang theo ảnh chụp sẵn mà sẽ được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh tại đây .
- Ảnh sử dụng trong giấy chứng nhận sức khỏe lái xe là ảnh 4×6, có nền trắng
- Nếu Giấy phép lái xe bị mất quá hạn từ 3 tháng trở lên phải thi sát hạch lại nên sẽ có thêm mẫu “Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe”
Bước 2: Khám sức khỏe và trình hồ sơ theo yêu cầu để đối chiếu
Bước 3: Nộp lệ phí cấp lại bằng
Bước 4: Chụp ảnh và ký tên đợi giấy hẹn lấy lại bằng sau 2 tháng.
Tổng chi phí làm lại, cấp lại giấy phép lái xe là bao nhiêu?
Căn cứ TT 32/2013 của BTC :
- Lệ phí cấp lại giấy phép lái xe: 135.000 VND/ GPLX
Lệ phí thi sát hạch lý thuyết và thực hành đối với thi sát hạch lái xe ô tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F):
- Sát hạch lý thuyết: 90.000 VND/lần;
- Sát hạch thực hành trong hình: 300.000 VND/lần;
- Sát hạch thực hành trên đường giao thông công cộng: 60.000 VND/lần.
- Lệ phí khám sức khỏe lái xe (không tính xét nghiệm, X-Quang nếu có): 120.000 VND
Địa điểm làm lại, cấp lại giấy phép lái xe ở đâu?
Dưới đây là danh sách địa chỉ các sở giao thông vận tải các địa phương nơi bạn có thể tới để làm thủ tục cấp lại giấy phép lái xe:
Địa Chỉ | Tên |
Ô D20 Tôn Thất Thuyết, Cầu Giấy, Hà Nội | Tổng cục đường bộ VN |
Số 1 lý thường kiệt, Phường Mỹ ĐÌnh, Tp Long Xuyên, An Giang | Sở GTVT AN Giang |
Tầng 1, Tháp B, tòa nhà trung tâm hành chính Bình Dương | Sở GTVT Bình Dương |
682 – Quốc lộ 14 – Tân phú – Đồng Xoài – Bình Phước | Sở GTVT Bình Phước |
239 Trần Hưng Đạo, Phan Thiết, BT | Sở GTVT Bình Thuận |
08 Lê Thánh Tông- tp. Quy Nhơn- BĐ | Sở GTVT Bình Định |
Số 9 Nguyễn Tất Thành – phường 1- Tp Bạc Liêu | Sở GTVT Bạc Liêu |
Tầng 1, Khu A, Khu liên cơ quan tỉnh BG | Sở GTVT Bắc Giang |
Số 5 đường Trường Chinh, thị xã Bắc cạn | Sở GTVT Bắc Kạn |
11 Phi Ỷ Lan-Suối Hoa-Tp.BN | Sở GTVT Bắc Ninh |
Số 83 Xuân Trường- Hợp Giang | Sở GTVT Cao Bằng |
Số 269 Trần Hưng Đạo, phương 5 – Tp. Cà Mau | Sở GTVT Cà Mau |
Số 1B Trần Hữu Hành, An Hội, Ninh Kiều | Sở GTVT Cần Thơ |
Số 10 Trần Hưng Đạo, Pleiku | Sở GTVT Gia Lai |
Số 380 đường Nguyễn Trãi – tp. HG | Sở GTVT Hà Giang |
Đinh Tiên Hoàng, Thanh Châu, tp. Phủ Lý | Sở GTVT Hà Nam |
143 đường Hà Huy Tập- Tp. HT | Sở GTVT Hà Tĩnh |
Tổ 1, phường Đồng Tiến, tp. HB | Sở GTVT Hòa Bình |
Đường Quảng Trường- P. Hiền Nam-tp. HY | Sở GTVT Hưng Yên |
Số 79, đường Bạch Đằng – Tp HD | Sở GTVT Hải Dương |
Số 1, Cù Chính Lan, Minh Khai, Hồng Bàng | Sở GTVT Hải Phòng |
Tầng 1 khối 7 đại lộ Trần Hưng Đạo – Phường Nam Cường – Tp. LC | Sở GTVT Lào Cai |
Số 8A,Hùng Vương, Chi Lăng | Sở GTVT Lạng Sơn |
24 Trần Phú, Hải Châu, TP. ĐN | Sở GTVT Đà Nẵng |
Cảm ơn bạn đọc đã ủng hộ bài viết của Việt Thái 4×4. Nếu thấy hay, đừng ngại chia sẻ, hoặc lưu lại và tham khảo các bài viết chuyên mục về Độ xe Ô tô của Việt Thái!!